Power English sẽ giới thiệu đến bạn đọc 10 thành ngữ về cuộc sống hay và ý nghĩa dưới đây, qua đó giúp bạn đọc không chỉ cải thiện kỹ năng tiếng Anh mà còn làm phong phú thêm vốn từ vựng và cách diễn đạt. Cùng tham khảo nhé!
Thành ngữ | Ví dụ |
A blessing in disguise
(Trong cái rủi có cái may) |
Getting laid off was a blessing in disguise because it motivated me to start my own successful business. => Mất việc hóa ra lại là một cơ hội, nhờ đó mà tôi đã có động lực khởi nghiệp thành công. |
Every day is not Sunday
(Sông có khúc, người có lúc) |
Don’t be discouraged by your current struggles, remember, every day is not Sunday, and things will eventually get better.
=> Đừng nản lòng bởi những khó khăn hiện tại, hãy nhớ rằng sông có khúc, người có lúc, và rồi mọi chuyện sẽ trở nên tốt đẹp hơn. |
It’s the first step that counts
(Vạn sự khởi đầu nan) |
Starting a new business can be daunting, but it’s the first step that counts and will pave the way for future success.
=> Bắt đầu một công việc kinh doanh mới có thể rất khó khăn, nhưng vạn sự khởi đầu nan, bước đầu tiên sẽ mở đường cho những thành công sau này. |
Let bygones be bygones
(Việc gì qua rồi hãy cho qua) |
After their heated argument, they still decided to let bygones be bygones and moved on with their friendship.
=> Sau cuộc tranh cãi nảy lửa, họ vẫn quyết định việc gì qua rồi hãy cho qua và tiếp tục tình bạn của họ. |
You get what you pay for
(Tiền nào của nấy) |
The cheap shoes fell apart after a week of use, proving that you get what you pay for.
=> Đôi giày rẻ tiền bị hỏng sau một tuần sử dụng, đúng là tiền nào của nấy/ |
Good wine needs no bush
(Hữu xạ tự nhiên hương) |
Her artwork gained popularity without any advertising, proving that good wine needs no bush.
=> Tác phẩm nghệ thuật của cô ấy trở nên phổ biến không cần quảng cáo, đúng là hữu xạ tự nhiên hương. |
Better safe than sorry
(Cẩn tắc vô ưu) |
He always double-checks his work before submitting it, believing that it’s better safe than sorry.
=> Anh ấy luôn kiểm tra kỹ công việc của mình trước khi nộp, cẩn tắc vô ưu mà. |
Don’t count your chickens before they hatch
(Nói trước bước không qua) |
She was excited about the potential promotion, but her mentor advised her, “Don’t count your chickens before they hatch”.
=> Cô ấy rất háo hức đợi được thăng chức, nhưng người hướng dẫn đã khuyên cô, “Nói trước bước không qua”. |
Haste makes waste
(Dục tốc bất đạt) |
He rushed through the project to meet the deadline, but haste makes waste, his project was full of errors.
=> Anh ấy hoàn thành dự án một cách vội vàng để kịp hạn chót, nhưng dục tốc bất đạt, dự án của anh ấy gặp rất những sai sót. |
A miss is as good as a mile
(Sai một li đi một dặm) |
Although he almost won the race, a miss is as good as a mile, and in the end he only managed to get second place, which did not qualify him for the final.
=> Mặc dù anh ấy gần như đã giành chiến thắng trong cuộc đua, nhưng sai một ly đi một dặm, và cuối cùng anh ấy chỉ giành được vị trí thứ hai, điều đó không đủ điều kiện cho anh ấy vào chung kết. |
Hy vọng bài viết về những thành ngữ trên sẽ hữu ích với bạn đọc. Hãy theo dõi Fanpage của Power English để nâng cấp bản thân với nhiều kiến thức tiếng Anh bổ ích mới.